PVC còn được gọi là Polyvinyl clorua là một loại nhựa không mùi và ở thể rắn. Loại nhựa này phổ biến nhất là màu trắng nhưng cũng có loại không màu hoặc màu hổ phách. Người ta bắt đầu tổng hợp được PVC từ năm 1835 . Đến 1937 PVC mới được sản xuất trên quy mô công nghiệp hoàn chỉnh.
Phân loại và đặc tính
– Nhựa PVC có 2 dạng: dạng bột màu trắng hoặc dạng bột viên.
– PVC được tạo thành từ các phân tử vinyl clorua liên kết với nhau, từ đó tạo thành một polymer.
– PVC được làm mềm và linh hoạt hơn bằng cách bổ sung phthalates vào trong quá trình sản xuất.
– PVC không độc, sở dĩ nó chỉ độc là bởi phụ gia, monome VC còn dư. Khi gia công chế tạo sản phẩm , nhựa sẽ có sự tách thoát HCl vì vậy mà PVC chịu va đập kém.
– Để tăng cường tính va đập cho nhựa PVC, người sản xuất thường sử dụng : MBS, ABS, CPE, EVA với tỉ lệ từ 5 – 15%.
Lĩnh vực ứng dụng:
PVC có khả năng dẻo dai tốt và độ trong suốt cao nên được ứng dụng trong sản xuất: dây và cable, cuộn phim chụp hình, da nhân tạo. PVC có đặc tính đàn hồi và ổn định nhiệt nền dùng trong sản xuất giày dép, ống nước, thổi chai nhựa, bao bì …
Bảng thông số kỹ thuật:
PARAMETTER | GRADE | ||||
Standard: GB5761-2006, GB4803-1994 | SG3 | SG5 | SG7 | SG8 | |
K value | 71-72 | 66-68 | 60-62 | 55-59 | |
Viscosity | 127-135 | 110-118 | 87-95 | 73-86 | |
Everage degree of polymerization | 1250-1350 | 1000-1100 | 750-850 | 650-750 | |
Number of impurity particle ≤ | 30 | 30 | 40 | 40 | |
Volatile content % ≤ | 0.40 | 0.40 | 0.40 | 0.40 | |
Apparent density, g/ml ≥ | 0.42 | 0.45 | 0.45 | 0.45 | |
Particle size | ≤ 0.25 mm | 2.0 | 2.0 | 2.0 | 2.0 |
≥ 0.063 mm | 90 | 90 | 90 | 90 | |
Number of Fish Eye (/400cm2) ≤ | 20 | 20 | 30 | 30 | |
Plasticizer absorbency value of 100g resin ≥ | 20 | 18 | – | – | |
Whiteness (160 °C, after 10 min), % ≥ | 78 | 78 | 75 | 75 | |
Conductivity of aqueous extract ⌠µs/(cm.g)⌡ ≤ | 5 | – | – | – | |
Residue of VCM, mg/kg | 5 | 5 | 5 | 5 |